bài 40 sinh 11
Giải Sinh lớp 11 Bài 43: Thực hành: Nhân giống vô tính ở thực vật bằng giâm, chiết, ghép. Giải Sinh lớp 11 Bài 14: Thực hành: Phát hiện hô hấp ở thực vật. Giải Lý lớp 10 Bài 40 : Thực hành : Xác định hệ số căng bề mặt của chất lỏng. Giải Sinh lớp 11 Bài 25: Thực
Comment Rencontrer Quelqu Un Après Une Rupture. CHƯƠNG VI. SINH SẢN A- SINH SẢN Ở THỰC VẬT Tiết 44 Sinh sản vô tính ở thực vật Ví dụ1 Củ khoai lang cây khoai lang mới2 Thằn lằn đứt đuôi mọc đuôi mới3 Hạt bưởi cây bưởi4 Mèo mẹ mèo con ? 4 ví dụ trên ví dụ nào là sinh sản ví dụ nào không phải là sinh sản? Vì sao? ? Vậy sinh sản là gì? Có bao nhiêu hình thức sinh sản?Tiết 44 Sinh sản vô tính ở thực vật I. Khái niệm chung về sinh sản Sinh sản là quá trình tạo ra những cá thể mới đảm bảo sự phát triển liên tục của SẢN Ở SINH VẬTSinh sản vô tínhSinh sản hữu tínhTiết 44 Sinh sản vô tính ở thực vật II. Sinh sản vô tính ở thực vật 1. Khái niệm về sinh sản vô tính a. Ví dụ b. Định nghĩaSinh sản vô tính là hình thức sinh sản không có sự hợp nhất của giao tử đực và giao tử cái, con cái giống nhau và giống 44 Sinh sản vô tính ở thực vật 2. Các hình thức sinh sản vô tính a. Sinh sản bằng bào tử+ Đặc điểm- Cơ thể mới được phát triển từ bào tử, bào tử được hình thành trong túi bào tử từ thể bào tử+ Ưu điểm- Số lượng cá thể nhiều- Phát tán rộng- Giữ được các đặc tính của cơ thể mẹ Tiết 44 Sinh sản vô tính ở thực vật Tiết 44 Sinh sản vô tính ở thực vật? Hãy nêu các hình thức sinh sản sinh dưỡng ở thực ví dụ minh hoạ.-Sinh sản từ thân-Sinh sản từ lá-Sinh sản từ rễ? Đặc điểm chung của sinh sản sinh dưỡng là gì?+ Đặc điểmTừ những tế bào, cơ quan bộ phận sinh dưỡng của cơ thể mẹ tách ra để phát triển thành cây Sinh sản sinh dưỡng HT Cách tiến hành Điều kiện1. Ghép2. Chiết3. Giâm- Dùng cành, chồi hay mắt ghép của một cây này ghép lên thân hay gốc của một cây khác- Hai cây cùng giống hoặc cùng Phần ghép có các mô tương đồng tiếp xúc ăn khớp với nhau, buộc chặt cành ghépmắt ghép vào thân ghép gốc ghépChọn một cành chiết, cạo lớp vỏ, bọc đất mùn xung quanh lớp vỏ đã cạo, đợi khi ra rễ cắt rời cành đem Cạo sạch lớp tế bào mô phân sinh dưới lớp vỏ- Tạo cây mới từ một phần cơ quan sinh dưỡng thân, rễ, củ bằng cách vùi xuống đất. - Đảm bảo giữ ẩm, tuỳ loài mà kích thước cành, thân giâm phù hợpTiết 44 Sinh sản vô tính ở thực vật3. Phương pháp nhân giống vô tính c. Nuôi cấy mô thực vật+ Đặc điểmTừ các tế bào lấy từ các mô khác nhau của cơ thể thực vật củ, đỉnh sinh trưởng, hạt phấn trên môi trường thích hợp tạo ra cây con.+ Điều kiệnĐiều kiện vô trùng+ Cơ sởTính toàn năng của tế bào Tiết 44 Sinh sản vô tính ở thực vật3. Phương pháp nhân giống vô tính Tiết 44 Sinh sản vô tính ở thực vật4. Vai trò của sinh sản vô tính đối với đời sống thực vật và con người a. Đối với đời sống thực vật - Đảm bảo duy trì các đặc tính di truyền của loài - Đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của loài b. Đối với con người - Duy trì các tính trạng tốt có lợi cho con người - Nhân nhanh giống cây trồng, rút ngắn thời gian sinh trưởng phát triển của cây cho sản phẩm sớm - Tạo cây trồng sạch bệnh - Phục chế các giống cây trồng quý. Tiết 44 Sinh sản vô tính ở thực vậtChỉ tiêu so sánh Sinh sản bào tử Sinh sản sinh dưỡng 1. Ví dụ 2. Nguồn gốc cây con 3. Số lượng cá thể tạo ra 4. Phát tán Rêu, dương xỉKhoai tây, khoai lang, tầm gửi Phát triển từ bào tử Phát triển từ một phần của cơ thể mẹ Số lượng cá thể tạo ra nhiềuSố luợng cá thể tạo ra ít hơn Phát tán rộng nhờ gió, nước, động vậtPhát tán hẹp hơn Tiết 44 Sinh sản vô tính ở thực vật 3421567Bào tử 2nNguyên tản2nTúi bào tử 2nCây trưởng thành 2nTrứngnTinh trùng nHợp tử 2nTiết 44 Sinh sản vô tính ở thực vật Tiết 44 Sinh sản vô tính ở thực vật Tiết 44 Sinh sản vô tính ở thực vật Tiết 44 Sinh sản vô tính ở thực vật Tiết 44 Sinh sản vô tính ở thực vật 2. Nuôi cấy mômôNuôi mô trong mt dinh dưỡngMô sẹoPhôiCây conTiết 44 Sinh sản vô tính ở thực vật Nhân giống chuối = nuôi cấy môTiết 44 Sinh sản vô tính ở thực vật Nhân giống lan hồ điệp bằng nuôi cấy môTiết 44 Sinh sản vô tính ở thực vật Nhân giống lan hồ điệp bằng nuôi cấy môTiết 44 Sinh sản vô tính ở thực vật Nhân giống hoa đồng tiền = nuôi cấy môTiết 44 Sinh sản vô tính ở thực vật Nhân giống cỏ vetiver bằng nuôi cấy môTiết 44 Sinh sản vô tính ở thực vật Tiết 44 Sinh sản vô tính ở thực vậtKhoai tây được nhân giống bằng nuôi cấy mô Tiết 44 Sinh sản vô tính ở thực vật
Hướng dẫn chi tiết làm bài thực hành bài 40 trang 158 sách giáo khoa sinh học 11 với nội dung Xem phim về sinh trưởng và phát triển ở động vật I. Yêu cầu cần đạt được 1. Kiến thức – Khái niệm được sinh trưởng và phát triển ở động vật. – Phân biệt được phát triển qua biến thái và không qua biến thái ; phát triển qua biến thái hoàn toàn và không hoàn toàn. – Lấy được các ví dụ về sinh trưởng và phát triển không qua biến thái , qua biến thái hoàn toàn và không hoàn toàn. – Nêu khái niệm biến thái. 2. Kỹ năng Rèn luyện các kỹ năng quan sát , so sánh, phân tích ,tổng hợp 3. Thái độ Nhận thức được những nhu cầu mà cơ thể đòi hỏi trong từng giai đoạn ,có thể tác động hữu hiệu vì lợi ích bản thân sinh vật và con người. II. Lý thuyết cần thiết Một số lưu ý về kiến thức khi thực hành mà các bạn cần nắm chắc nhé. – Quá trình phân chia tế bào và hình thành các cơ quan ở giai đoạn phôi thai – Quá trình sinh trưởng và phát triển sau khi sinh ra hoặc nở từ trứng không qua biến thái,qua biến thái, biến thái hoàn toàn và không hoàn toàn. Phát triển qua biến thái không hoàn toàn – Khái niệm Là kiểu phát triển mà ấu trùng phát triển chưa hoàn thiện,trải qua nhiều lần lột xác ấu trùng biến đổi thành con trưởng thành – Đại diện Châu chấu,cào cào,gián…. Phát triển qua biến thái hoàn toàn – Khái niệm Là kiểu phát triển mà ấu trùng có hình dạng,cấu tạo và sinh lý rất khác với con trưởng thành trải qua giai đoạn trung gian ấu trùng biến đổi thành con trưởng thành – Đại diện Bướm, ruồi,ong ,..và lưỡng cư Phát triển không qua biến thái – Khái niệm Là kiểu phát triển mà con non có các đặc điểm hình thái,cấu tạo và sinh lý tương tự với con trưởng thành – Đại diện Động vật không sương sống nhưngười,voi,khỉ…. III, Báo cáo thực hành bài 40 sinh 11 Sinh trưởng và phát triển qua biến thái hoàn tòan ở loài bướm Giai đoạn phôi diễn ra trong trứng đã thụ tinh. Ở giai đoạn này, hợp tử phân chia nhiều lần tạo thành phôi. Các tế bào của phôi phân hóa và tạo thành các cơ quan của sâu bướm chui ra từ trứng Giai đoạn hậu phôi từ sâu bướm trở thành nhộng. Từ nhộng tiếp tục biến thái thành bướm. Nhộng là giai đoạn tu chỉnh lại toàn bộ cơ thể để biến thành bướm. Vì vậy bướm chui ra từ kén nhộng có hình dạng và cấu tạo khác hẳn với sâu bướm. Sinh trưởng và phát triển qua biến thái không hoàn toàn ở châu chấu Châu chấu cái khi sinh có thể đạt hàng trăm trứng mỗi lần. Giai đoạn phôi diễn ra trong trứng đã thụ tinh. Ở giai đoạn này,hợp tử phân chia nhiều lần hình thành phôi. Các tế bào của phôi phân hóa thành các cơ quan của ấu trùng. Ấu trung chui ra từ trứng. Ở giai đoạn hậu phôi châu chấu có biến thái. Ấu trùng phát triển chưa hoàn thiện, phải sau nhiều lần lột xác,ở mỗi lẫn châu chấu lớn rất nhanh cho đến khi trưởng thành đều đã hoàn thiện tất cả các bộ phận cơ thể. Sinh trưởng và phát triển không qua biến thái ở người Khi tinh trùng gặp trứng,chúng tạo thành hợp tử. Hợp tử phân chia nhiều lần tạo thành phôi. Các tế bào của phôi phân hóa và tạo thành các cơ quan kết quả là thai nhi. Trên đây là báo cáo thực hành bài 40 sinh học 11, để xem thêm các bài cùng chương hoặc các bài học tiếp theo các em đừng bỏ qua mục giải bài tập sinh học 11 do Đọc tổng hợp em nhé! **Xem thêm >>> Bài trước Bài tập bài 39 sgk sinh 11 >>> Bài tiếp theo Trả lời câu hỏi bài 41 sinh học lớp 11
Kiến thức cần nhớ a. Kiến thức - Ôn nội dung kiến thức các bài Sinh trưởng và phát triển của động vật Sinh học 11. Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật Sinh học 11. Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật tt Sinh học 11. b. Chuẩn bị Tranh ảnh về Sinh trưởng và phát triển của động vật Phim về Sinh trưởng và phát triển của động vật Máy phát hình ảnh tùy thuộc vào điều kiện nhà trường Quy trình thực hành Các nhóm tập trung, yên lặng xem phim về tập tính của động vật và thảo luận trả lời câu hỏi nội dung sách giáo khoa. Báo cáo kết quả thực hành Mẫu báo cáo Họ và tên …………. Lớp …………………
Giải bài 11 tr 40 sách BT Sinh lớp 11 Huyết áp cao nhất trong... và máu chảy chậm nhất trong... A. các tĩnh mạch các mao mạch. B. các động mạch các mao mạch. C. các tĩnh mạch các động mạch. D. các mao mạch các động mạch. E. các động mạch các tĩnh mạch. Hướng dẫn giải chi tiết bài 11 Các động mạch, các mao mạch. ⇒ Đáp án B - Mod Sinh Học 11 HỌC247 Nếu bạn thấy hướng dẫn giải Bài tập 11 trang 40 SBT Sinh học 11 HAY thì click chia sẻ A. Nhờ lực co bóp của tim rất mạnh B. Hệ động mạch có tính đàn hồi rất cao, có thể theo huyết áp đẩy máu đi một chiều C. Nhờ có van tim và hệ thống van tổ chim trong tĩnh mạch D. Nhờ lực hút của tim rất mạnh, trong giai đoạn tim nghỉ A. Trong pha giãn chung, áp suất máu trong các khoang tim đồng loạt gia tăng khiến máu từ các tĩnh mạch bị kéo về tim B. Với chu kỳ hoạt động 3 pha nhĩ co, thất co, giãn chung tương ứng với thời gian 0,10,3 0,4 giây thì nhịp tim của người này có giá trị 72 nhịp mỗi phút C. Các động vật có kích thước cơ thể càng lớn thì nhịp tim càng nhanh để đảm bảo đẩy máu đi khắp cơ thể D. Một trong các dấu hiệu của bệnh hở van tim là có nhịp tim cao hơn so với người bình thường, tim phải hoạt động nhiều hơn so với người bình thường A. Tổng thiết diện của các mao mạch trong cơ thể là lớn nhất nên tốc độ máu chậm nhất B. Giúp sự trao đổi các chất dinh dưỡng trong máu với các tế bào, mô và cơ quan C. Màng mao mạch rất mỏng nên vận tốc máu phải chậm để tránh làm tổn thương D. Áp lực máu trong mao mạch rất nhỏ nên vận tốc máu trong mao mạch rất chậm A. Cơ thành tâm thất trái dày tạo ra một động lực mạnh B. Cơ thành tâm nhĩ mỏng tạo ra một thể tích lớn và lực hút mạnh C. Hệ mạch phân hóa thành động mạch, tĩnh mạch và mao mạch D. Các van nằm trong tim và nằm trong tĩnh mạch điều tiết hướng máu chảy A. Nút xoang nhĩ B. Mạng Pôuking C. Nút nhĩ thất D. Tâm nhĩ A. Máu di chuyển càng xa tim thì tốc độ lưu thông của máu càng chậm B. Máu di chuyển càng xa tim thì áp lực của máu lên thành mạch càng giảm C. Vận tốc máu phụ thuộc chủ yếu vào tổng thiết diện của mạch máu D. Nếu giảm thể tích máu thì sẽ làm giảm huyết áp A. Tim – Tĩnh mạch – Động mạch – Mao mạch– Tim B. Tim – Động mạch – Mao mạch – Tĩnh mạch – Tim C. Tim – Động mạch – Mao mạch – Tĩnh mạch – Tim D. Tim – Tĩnh mạch – Động mạch – Mao mạch– Tim 1 Lực co tim. 2 Khối lượng máu. 3 Nhịp tim. 4 Số lượng hồng cầu. 5 Độ quánh của máu. 6 Sự đàn hồi của mạch máu. A. 1,2,3,4,5. B. 1,2,3,4,6. C. 2,3,4,5,6. D. 1,2,3,5,6. A. Huyết áp bình thường → Thụ thể áp lực mạch máu → Trung khu điều hoà tim mạch ở hành não → Tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn → Huyết áp tăng cao → Thụ thể áp lực ở mạch máu B. Huyết áp tăng cao → Trung khu điều hoà tim mạch ở hành não → Thụ thể áp lực mạch máu → Tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn → Huyết áp bình thường → Thụ thể áp lực ở mạch máu C. Huyết áp tăng cao → Thụ thể áp lực mạch máu → Trung khu điều hoà tim mạch ở hành não → Tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn → Huyết áp bình thường → Thụ thể áp lực ở mạch máu D. Huyết áp tăng cao → Thụ thể áp lực mạch máu → Trung khu điều hoà tim mạch ở hành não →Thụ thể áp lực ở mạch máu → Tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn → Huyết áp bình thường A. Tim là nơi máu trao đổi O2 và CO2 để trở thành máu giàu O2. B. Tim là nơi chứa và dự trữ máu trước khi đi đến các mô. C. Tim hoạt động như một cái bơm và đẩy máu đi trong hệ tuần hoàn. D. Tim chỉ là trạm trung gian để máu đi qua và đảm bảo cho máu đi nuôi cơ thể giàu O2. A. Kì tim giãn. B. Giữa hai kì co tâm nhĩ và co tâm thất. C. Kì co tâm nhĩ. D. Kì co tâm thất. A. Cơ tim co bóp suốt đời cho đến khi chết. B. Khi cơ tim co bóp sẽ đưa tất cả máu trong hai tâm thất vào hệ động mạch; khi tim nghỉ tâm thất không chứa lượng máu nào. C. Khi kích thích tim với cường độ dưới ngưỡng, cơ tim hoàn toàn không co bóp, nhưng khi được kích thích vừa tới ngưỡng, cơ tim đáp ứng bằng cách co tối đa. D. Khi tim còn đập thì cơ thể tồn tại, nếu tim ngừng hoạt động, cơ thể sẽ chết đi. A. Lượng máu đẩy vào động mạch một lần của kỳ co tâm thất nhiều hay ít B. Tim đập mạnh hay đập yếu C. Độ quánh của máu độ đặc D. Tiết diện mạch và độ chênh lệch huyết áp giữa các đoạn mạch A. 0,8 giây B. 1 giây C. 1,5 giây D. 1,2 giây A. Động vật càng nhỏ thì tỉ lệ S/V càng lớn, nhiệt lượng mất vào môi trường xung quanh càng nhiều, chuyển hóa tăng lên, tim đập nhanh hơn để đáp ứng đủ nhu cầu ôxi cho quá trình chuyển hóa. B. Động vật càng nhỏ hiệu quả trao đổi chất càng thấp, tim đập nhanh hơn để đáp ứng đủ nhu cầu ôxi cho quá trình chuyển hóa. C. Động vật nhỏ, một hoạt động nhỏ của cơ thể cũng ảnh hưởng đến tim làm chúng đập nhanh hơn. D. Động vật càng nhỏ càng dễ bị tác động trực tiếp của điều kiện nhiệt độ, ánh sáng,..từ môi trường. A. 10 năm. B. 20 năm. C. 40 năm. D. 5 năm. A. Huyết áp cao nhất ở động mạch chủ và giữ ổn định tĩnh mạch và mao mạch. B. Huyết áp cao nhất ở tĩnh mạch, động mạch và thấp nhất nhất ở tĩnh mạch. C. Huyết áp cao nhất ở động mạch, giảm mạnh ở tĩnh mạch và thấp nhất ở mao mạch. D. Huyết áp cao nhất ở động mạch, giảm mạnh ở mao mạch và thấp nhất ở tĩnh mạch. A. Vận tốc máu cao nhất ở động mạch, giảm mạnh ở tĩnh mạch và thấp nhất ở mao mạch. B. Vận tốc máu cao nhất ở động mạch chủ và duy trì ổn định ở tĩnh mạch, mao mạch. C. Vận tốc máu cao nhất ở động mạch, giảm mạnh ở mao mạch và thấp nhất ở tĩnh mạch. D. Vận tốc máu cao nhất ở tĩnh mạch, thấp nhất ở động mạch và có giá trị trung bình ở mao mạch. A. mao mạch có số lượng lớn. B. mao mạch có huyết áp thấp. C. mao mạch có vận tốc máu chậm. D. mao mạch nằm ở xa tim. A. Đường kính của mỗi mao mạch nhỏ hơn đường kính của mỗi động mạch B. Thành các mao mạch mỏng hơn thành động mạch C. Tổng tiết diện của các mao mạch lớn hơn nhiều so với tiết diện của động mạch D. Thành mao mạch có cơ trơn làm giảm vận tốc máu trong khi thành động mạch không có A. Máu pha B. Máu nghèo O2 C. Máu nghèo CO2 D. Máu giàu O2 A. Huyết áp tại các vị trí khác nhau của động mạch có giá trị tương đương nhau và giá trị này lớn hơn huyết áp của tĩnh mạch. B. Trong vòng tuần hoàn lớn, mao mạch có đường kính nhỏ nhất và tổng tiết diện của mao mạch nhỏ hơn động mạch và tĩnh mạch. C. Trong pha thất co, thể tích của tâm thất là nhỏ nhất gây ra một áp lực đẩy máu vào động mạch từ đó tạo ra huyết áp tối đa. D. Bắt đầu từ mao mạch, trên con đường máu về tim giá trị huyết áp tăng dần từ mao mạch, tiểu tĩnh mạch và tĩnh mạch chủ. 1 Do lực ma sát của máu với thành mạch. 2 Do lực ma sát giữa các phân tử máu với nhau. 3 Do sự co bóp của tim ngày càng giảm. 4 Do độ dày của thành mạch giảm dần từ động mạch đến mao mạch. Số đáp án đúng là A. 2 B. 1 C. 4 D. 3 Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng I. Huyết áp tâm thu ứng với lúc tim co bằng 140mmHg. II. Huyết áp tâm trương ứng với lúc tim dãn bằng 90mmHg. III. Nếu bác sỹ do huyết áp cho ông Hải bằng huyết áp kế đồng hồ thi khi nghe thấy tiếng tim đập đầu tiên là lúc kim đồng hồ chi vào số 90 IV. nếu kỹ thuật và kết quả đo chính xác thì ông Hải bị bệnh cao huyết áp A. 3 B. 2 C. 4 D. 1 I. Một học sinh vừa mới chạy bộ 2 vòng sân banh. II. Một học sinh nằm nghỉ ngơi nghe nhạc thư giãn. III. Một cụ già bị xơ vữa động mạch. IV. Một người bị mất nhiều máu do tai nạn giao thông. A. 1 B. 4 C. 3 D. 2 Bài tập SGK khác
bài 40 sinh 11